Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23/11/2009; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 được sửa
đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016; Luật Bảo vệ Quyền lợi Người tiêu dùng ngày
17/11/2010; Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011; Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/07/2013; Thông tư
39/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016; Nghị định 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016; Thông tư 24/2016/TT-BTTTT ngày
15/11/2016; Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hợp Đồng này được ký ngày ……/……/20……, giữa:
Bên sử dụng dịch vụ (Bên A):
Người đại diện:
Ngày sinh:
Địa chỉ:
Số CMND (Hộ chiếu): Ngày cấp: Tại:
Số tài khoản: Tại ngân hàng:
GCN ĐKKD (dành cho DN)
số:
Ngày cấp: Cấp tại:
Email: Điện thoại 1: Điện thoại 2:
Địa chỉ trên hóa đơn GTGT:
Địa chỉ lắp đặt:
Bên cung cấp dịch vụ (Bên B):
Người đại diện: Quyết định ủy quyền số:
Địa chỉ:
Điện thoại: 1900 6600 Fax: Mã số thuế:
Số tài khoản: Tại ngân hàng:
GCNĐKKD số: Ngày cấp: Cấp tại:
GPKD Dịch vụ Viễn thông số: Ngày cấp: Cấp tại:
Hai Bên thoả thuận ký Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ này (“Hợp Đồng”) với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1. Bên A đồng ý sử dụng các dịch vụ (“Dịch Vụ”) sau:
Dịch vụ truy nhập Internet: Mô tả dịch vụ và chất lượng dịch vụ truy nhập Internet được diễn giải và công bố
công khai trên website www.fpt.vn. Bên A đăng ký thuê địa chỉ IP cố định do Bên B cung cấp: Có Không
Dịch vụ Truyền hình Trả tiền (IPTV): Chất lượng dịch vụ truyền hình IPTV được diễn giải và công bố công
khai trên website www.fpt.vn.
Bên A cam kết liên tục sử dụng Dịch Vụ này của Bên B và thanh toán đầy đủ cước sử dụng Dịch vụ cho Bên B
trong thời hạn tối thiểu là …… tháng kể từ ngày ký Hợp Đồng (“Thời Hạn Cam Kết”).
Dịch vụ điện thoại cố định: Chất lượng dịch vụ điện thoại cố định IP-iVoice được công bố công khai trên
website www.fpt.vn.
Ngoài các Dịch vụ nêu trên, trường hợp Bên A đăng ký sử dụng Dịch vụ truy nhập Internet, Bên A đồng ý thuê
và Bên B đồng ý cho Bên A thuê các thiết bị đầu cuối thuê bao bao gồm một hoặc một vài thiết bị sau (sau đây
gọi chung là “Thiết bị đầu cuối”): Modem, bộ giải mã trừ thiết bị Bộ giải mã truyền hình FPT (sau đây gọi tắt
là Bộ giải mã truyền hình) và các thiết bị đi kèm. Giá cả cho thuê Thiết bị đầu cuối mà Bên B cho Bên A thuê
được diễn giải và công bố công khai trên website www.fpt.vn.
1.2. Thời điểm cung cấp Dịch Vụ là thời điểm Hợp Đồng này được ký kết và có thời hạn là 02 (hai) năm (“Thời hạn”).
Khi Thời hạn của Hợp đồng kết thúc, nếu các Bên vẫn tiếp tục thực hiện Hợp đồng mà không có bất kỳ yêu cầu thay
đổi nào thì Hợp đồng được tự động gia hạn thêm 02 (hai) năm và không hạn chế số lần tự động gia hạn.
1.3. Trường hợp Bên A có nhu cầu thay đổi gói Dịch Vụ đã lựa chọn, chuyển đổi chủ sở hữu, tạm ngưng, khôi phục dịch
vụ, thay đổi địa điểm sử dụng Dịch Vụ thì Bên A phải thông báo cho Bên B và có sự đồng ý của Bên B. Trường hợp
Bên B có khả năng cung cấp theo nhu cầu thay đổi của Bên A, Bên A phải thanh toán phí chuyển đổi theo thực tế2
phát sinh (nếu có). Số tiền chuyển đổi này sẽ được quy định theo chính sách của Bên B theo từng thời điểm phù hợp
với quy định pháp luật và sẽ được công bố công khai trên website www.fpt.vn để Bên A biết thông tin. Nếu Bên A
không đồng ý thì có quyền chấm dứt hợp đồng theo các quy định tại Điều 5.1.2.
1.4. Các Bên đồng ý thực hiện việc ký kết hợp đồng, các giao dịch liên quan đến các dịch vụ được cung cấp hoặc các thay
đổi trong hợp đồng (ví dụ: đổi địa chỉ lắp đặt, tạm dừng hoặc khôi phục dịch vụ) này bằng phương thức giao dịch
điện tử (ví dụ: sms, email, qua website www.fpt.vn, ứng dụng Hi FPT; gọi tắt là “Phương thức giao dịch điện tử”)
1.5. Thông tin Trung tâm Chăm sóc Hỗ trợ Khách hàng của Bên B:
Địa chỉ: vui lòng xem chi tiết địa chỉ theo từng khu vực được niêm yết công khai trên website www.fpt.vn
Tổng đài hỗ trợ: 1900 6600 Email: hotrokhachhang@fpt.com.vn Website: http://www.fpt.vn
ĐIỀU 2: GIÁ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá Dịch Vụ được niêm yết trên website www.fpt.vn, được thông báo cho Khách hàng và được Hai Bên thống nhất
bằng văn bản hoặc Phương thức giao dịch điện tử tại thời điểm ký kết Hợp Đồng.
2.2. Trường hợp Bên A không sử dụng Dịch Vụ đầy đủ số ngày trong tháng hoàn tất thủ tục chấm dứt hợp đồng, giá sử
dụng Dịch Vụ sẽ được tính trên số ngày Bên A thực tế sử dụng (trừ các gói Truyền hình phụ trợ sẽ được tính theo
tháng sử dụng).
2.3. Bên B sẽ gửi thông báo trực tiếp cho Bên A (qua địa chỉ email Bên A đăng ký tại Hợp Đồng hoặc hình thức khác như
SMS/gọi điện thoại/gửi văn bản) về những thay đổi về giá, tiền dịch vụ thu cước, thông tin gói Dịch Vụ (nếu có) cho
Bên A trước 05 ngày trước ngày áp dụng. Nếu Bên A không đồng ý những thay đổi này, Bên A có quyền chấm dứt
Hợp Đồng sau khi thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Điều 5.1.2.
2.4. Bên B gửi thông báo chi tiết cước (bằng Phương thức giao dịch điện tử/gọi điện thoại/gửi văn bản) cho Bên A để yêu
cầu thanh toán tiền cước trước ngày 15 của tháng kế tiếp của tháng phát sinh cước, Bên A phải thanh toán tiền cước
cho Bên B chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B. Quá thời hạn này mà Bên A chưa thanh
toán hoặc thanh toán không đủ tiền cước, Bên B có quyền tạm dừng hoặc chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Hợp
đồng này.
2.5. Hình thức thanh toán: Bên A lựa chọn thanh toán theo hình thức thanh toán quy định tại Phụ lục Hợp đồng số 01.
2.6. Khi Bên A hoàn tất thanh toán, Bên B sẽ gửi xác nhận bằng một hoặc một số hình thức sau: Biên nhận thu tiền, hóa
đơn điện tử chuyển đổi, SMS hợp lệ cho Bên A. Bên A có thể nhận hóa đơn điện tử bằng cách truy cập vào website
www.fpt.vn.
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3.1. Quyền và nghĩa vụ chung:
a. Được quyền yêu cầu Bên B cung cấp Dịch Vụ và thông tin liên quan đến việc sử dụng Dịch Vụ và các giá trị gia tăng
đi kèm theo quy định tại Điều 1 của Hợp Đồng;
b. Được sử dụng Dịch Vụ, thuê Thiết bị đầu cuối theo đúng chất lượng và giá thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
c. Được từ chối sử dụng một phần hoặc toàn bộ dịch vụ viễn thông phù hợp với quy định của Hợp đồng;
d. Được khiếu nại về giá cước, chất lượng Dịch Vụ; được hoàn trả giá cước và bồi thường thiệt hại trực tiếp khác do lỗi
của Bên B hoặc đại lý dịch vụ của Bên B gây ra;
e. Được đảm bảo bí mật thông tin cá nhân của Bên A ghi trong Hợp Đồng;
f. Đảm bảo các thông tin mà Bên A cung cấp nêu tại Hợp Đồng này là đầy đủ và chính xác;
g. Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về Bên A như được ghi trong Hợp đồng;
h. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền cước sử dụng Dịch Vụ và các loại phí, lệ phí đi kèm (nếu có) theo quy định tại Hợp
Đồng, phụ lục hợp đồng hoặc các văn bản thỏa thuận (nếu có).
i. Bồi thường thiệt hại trực tiếp do lỗi mình gây ra cho Bên B hoặc đại lý của Bên B;
j. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin truyền, đưa và lưu trữ trên mạng viễn thông;
k. Được quyền thiết kế, lắp đặt hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác thiết kế, lắp đặt thiết bị mạng nội bộ trong phạm vi địa
điểm mà mình sử dụng cho đến điểm kết cuối của mạng viễn thông của Bên B. Bên A không được tự ý lắp đặt và kết
nối trực tiếp các thiết bị đặc biệt mà có khả năng gây ảnh hưởng đến khả năng cung cấp dịch vụ và chất lượng dịch
vụ của Bên B
l. Không được sử dụng hạ tầng viễn thông của Bên B hoặc Dịch Vụ đã đăng ký để kinh doanh dịch vụ viễn thông dưới
mọi hình thức; không được sử dụng gói dịch vụ cho cá nhân dùng cho đối tượng doanh nghiệp, tổ chức và ngược lại.
m. Có trách nhiệm bảo quản hóa đơn, chứng từ thanh toán, các thiết bị kỹ thuật mà Bên B cho Bên A thuê;
n. Tự chịu trách nhiệm về các giao dịch điện tử đã thực hiện với Bên B hoặc các giao dịch điện tử có liên quan đến hợp
đồng này dưới mọi hình thức;
o. Chịu trách nhiệm bảo mật tên truy cập và mật khẩu của mình, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để cho địa chỉ
và quyền truy cập của mình bị người khác lợi dụng để thực hiện các hành động phạm pháp.
3.2. Quyền và nghĩa vụ đối với dịch vụ Internet:
a. Không được sử dụng Dịch Vụ để đặt máy chủ lưu trữ các loại hình trò chơi trực tuyến;
b. Cung cấp thông tin cần thiết và tạo điều kiện cho Bên B đo thử, kiểm tra lắp đặt mạng lưới và Thiết bị đầu cuối thuê
bao mà Bên B cho Bên A thuê khi kết nối mạng Internet băng thông rộng.3
3.3. Quyền và nghĩa vụ đối với dịch vụ Truyền hình Trả tiền:
a. Không được sao chép, ghi lại để phát tán các nội dung truyền hình dưới bất kỳ hình thức nào và thực hiện các hành
vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ khác của Bên B hoặc một bên thứ ba nào khác theo quy định của pháp luật Việt
Nam trong quá trình sử dụng Dịch Vụ;
b. Bên A được quyền chủ động sở hữu thiết bị đầu cuối (trừ trường hợp thiết bị đầu cuối và hoặc Bộ giải mã truyền hình
do Bên B cung cấp cho Bên A theo Hợp đồng này);
c. Bên A được lựa chọn dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá của các đơn vị cung cấp dịch vụ theo yêu cầu.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
4.1. Quyền và nghĩa vụ chung:
a. Đảm bảo cung cấp Dịch Vụ cho Bên A, cho Bên A thuê Thiết bị đầu cuối theo đúng nội dung đã thỏa thuận, đảm bảo
chất lượng dịch vụ cung cấp cho Bên A theo đúng chất lượng dịch vụ mà Bên B đã công bố và thường xuyên kiểm
tra chất lượng Dịch Vụ;
b. Bảo mật thông tin của Bên A theo Hợp đồng này, chỉ được chuyển giao thông tin cho bên thứ ba khi có được sự đồng
ý của Bên A trừ các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
c. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, không được yêu cầu người tiêu dùng thanh toán bất kỳ khoản tiền nào
trước khi dịch vụ được cung cấp đến người tiêu dùng;
d. Giải quyết khiếu nại của Bên A trong vòng nhiều nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại.
e. Không được tạm dừng hoặc chấm dứt Hợp Đồng trừ trường hợp quy định tại Điều 2.4 và Điều 5.2 của Hợp đồng.
Trường hợp cần sửa chữa, bảo trì hoặc vì lý do nào khác bắt buộc phải ngừng cung cấp dịch vụ, Bên B phải thông
báo trước cho Bên A chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc trước ngày dừng cung cấp dịch vụ;
f. Thông báo cho Bên A trong trường hợp Bên B ngừng kinh doanh Dịch Vụ ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi chính
thức ngừng kinh doanh Dịch Vụ;
g. Được quyền yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến việc cung cấp các Dịch Vụ tại Điều 1.
h. Được quyền yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền sử dụng Dịch Vụ và các khoản thanh toán theo quy định
tại Hợp Đồng;Yêu cầu Bên A bồi thường các mất mát, hư hỏng của các thiết bị kỹ thuật mà Bên B cho Bên A thuê
do lỗi của Bên A (nếu có);
4.2. Quyền và nghĩa vụ đối với dịch vụ Internet:
Chịu trách nhiệm cài đặt, bảo trì dịch vụ và Thiết bị đầu cuối mà Bên B cho Bên A thuê.
4.3. Quyền và nghĩa vụ đối với dịch vụ Truyền hình Trả tiền:
Bên B được quyền thay đổi các thiết bị kĩ thuật (trừ thiết bị Bộ giải mã truyền hình) để phù hợp với hiện trạng sử
dụng của Bên A khi Bên A đăng ký sử dụng thêm Bộ giải mã truyền hình hoặc chấm dứt dịch vụ trên một số Bộ giải
mã truyền hình.
ĐIỀU 5: TẠM DỪNG VÀ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
5.1. Bên A tạm dừng hoặc chấm dứt Hợp Đồng
5.1.1.Bên A có quyền tạm dừng sử dụng một hoặc toàn bộ Dịch Vụ đã đăng ký sau khi thông báo cho Bên B trước 7 ngày
và trả tiền tạm dừng Dịch Vụ. Số tiền tạm dừng Dịch Vụ và các khoản cước/phí khác (nếu có) sẽ được quy định theo
chính sách của Bên B tại từng thời điểm phù hợp với quy định pháp luật và sẽ được công bố công khai trên website
www.fpt.vn để Bên A biết thông tin. Nếu Bên A không đồng ý có quyền chấm dứt hợp đồng theo các quy định tại
Điều 5.1.2.
5.1.2.Bên A có quyền chấm dứt một Dịch Vụ hoặc toàn bộ Dịch vụ bằng thông báo cho Bên B sau khi thực hiện tất cả
nghĩa vụ sau: (i) thanh toán tiền cước sử dụng Dịch Vụ muốn chấm dứt theo Điều 5.1.1 tính tới ngày chấm dứt cho
Bên B; (ii) hoàn trả cho Bên B thiết bị do Bên B cho Bên A thuê (nếu làm mất hoặc làm hư hỏng thì phải bồi thường
theo thiệt hại thực tế phát sinh).
5.1.3.Trường hợp Bên A tạm dừng hoặc chấm dứt trước thời hạn cam kết theo Hợp đồng, Bên A có nghĩa vụ thanh toán
chi phí lắp đặt ban đầu cho Bên B như quy định tại Phụ lục Hợp đồng (nếu có); Bên A được hoàn trả các khoản tiền
trả trước chưa sử dụng sau khi đã khấu trừ các phần nghĩa vụ theo Hợp đồng với Bên B.
5.1.4.Điều khoản áp dụng riêng với dịch vụ truyền hình:
Bên A tạm dừng hoặc chấm dứt Dịch Vụ truyền hình trên một phần hoặc toàn bộ số thiết bị Bộ giải mã truyền hình
đã đăng ký sử dụng thì Bên A phải hoàn trả thiết bị Bộ giải mã truyền hình tạm dừng/chấm dứt sử dụng Dịch vụ đó
cho Bên B hoặc thanh toán cho Bên B số tiền như quy định tại Phụ lục Hợp đồng số 01;
5.2. Bên B tạm dừng hoặc chấm dứt Hợp Đồng
5.2.1. Bên B có quyền tạm dừng cung cấp một hoặc toàn bộ Dịch Vụ cho Bên A trong trường hợp sau:
a. Bên A vi phạm một trong các quy định của pháp luật và/hoặc Hợp Đồng. Bên B sẽ xem xét cung cấp lại Dịch Vụ
nếu Bên A khắc phục vi phạm trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B;
b. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng theo quy định tại Điều 6 Hợp
đồng này;
c. Bên B thực hiện nâng cấp, tu bổ, sửa chữa mạng lưới được công khai tại website www.fpt.vn và theo thông báo cho
Bên A;4
5.2.2. Khi tạm dừng cung cấp một hoặc nhiều Dịch Vụ, Bên B sẽ gửi thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc gửi email
hoặc gửi văn bản đến địa chỉ của Bên A trước ít nhất 03 (ba) ngày làm việc (trừ trường hợp do Bên A nợ tiền thanh
toán Dịch vụ của Bên B) và Bên A không phải thanh toán tiền sử dụng Dịch Vụ bị tạm dừng trong khoảng thời gian
tạm dừng này, tuy nhiên, Bên A vẫn đảm bảo hoàn tất nghĩa vụ thanh toán phần Dịch Vụ đã sử dụng đến thời điểm
tạm dừng Dịch Vụ theo quy định tại Hợp đồng này.
5.2.3. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt một hoặc toàn bộ Dịch Vụ ngay khi gửi thông báo cho Bên A trong các
trường hợp sau:
a. Phát hiện Bên A sử dụng Dịch Vụ đã đăng ký tại Hợp Đồng vào mục đích kinh doanh lại và/hoặc bằng bất kỳ mục
đích nào khác nhằm phát sinh khoản thu trực tiếp từ Dịch Vụ cho Bên A và/hoặc Bên A sử dụng gói dịch vụ cho cá
nhân dùng cho đối tượng doanh nghiệp, tổ chức và ngược lại.
b. Phát hiện Bên A sử dụng Dịch Vụ đã đăng ký để đặt máy chủ lưu trữ các loại hình trò chơi trực tuyến;
c. Bên A gây rối, phá hoại hệ thống thiết bị và/hoặc cản trở việc cung cấp, sử dụng các Dịch Vụ của Bên B;
d. Trong trường hợp Bên A sử dụng từ hai Dịch Vụ, hai hợp đồngtrở lên, nếu Bên A không hoàn thành nghĩa vụ thanh
toán cước cho một trong các Dịch Vụ, hợp đồng sử dụng theo quy định tại Điều 2.4 của Hợp Đồng này, Bên B có
quyền tạm dừng hoặc chấm dứt cung cấp các Dịch Vụ, hợp đồng còn lại cho Bên A.
e. Có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng;
f. Quá thời hạn tạm dừng ở Điều 5.2.1 mà Bên A không khắc phục vi phạm;
g. Khi Bên B thay đổi chính sách dẫn đến không cung cấp gói Dịch Vụ mà Bên A đã đăng ký và Bên A không đồng ý
chuyển đổi sang gói Dịch Vụ khác trong vòng 07 ngày kể từ ngày Bên A nhận được thông báo từ Bên B.
h. Bên A vi phạm Điều 3.3 của Hợp đồng này.
5.2.4. Khi Bên B chấm dứt một hoặc nhiều Dịch Vụ, Bên A phải thực hiện tất cả các nghĩa vụ sau: (i) thanh toán tiền
cước sử dụng Dịch Vụ bị chấm dứt tính tới ngày chấm dứt; (ii) hoàn trả Bên B thiết bị mà Bên B cho thuê (nếu làm
mất hoặc hư hỏng thì phải bồi thường); (iii) thanh toán tiền bồi thường hoặc vi phạm hợp đồng (nếu có). Bên A được
hoàn trả các khoản tiền trả trước chưa sử dụng sau khi đã khấu trừ các phần nghĩa vụ theo Hợp đồng với Bên B.
ĐIỀU 6: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
6.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục
được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm các sự kiện chiến tranh, sự thay
đổi của pháp luật và chính sách của Nhà nước, đình công, các thiên tai, đứt cáp quang hoặc theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền mà không phải do lỗi của Bên B.
6.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên phải tạm ngừng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của
mình theo quy định trong Hợp Đồng không phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại nhưng có trách nhiệm gửi
thông báo bằng văn bản hoặc Phương thức giao dịch điện tử cho Bên kia và áp dụng mọi biện pháp cần thiết để giảm
bớt ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng đến việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng.
6.3. Nếu sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục trong vòng 30 (ba mươi) ngày, thì một Bên có quyền đơn phương
chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản hoặc Phương thức giao dịch điện tử ít nhất 30 ngày trước thời điểm dự định chấm
dứt.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
7.1. Các Bên thỏa thuận Hợp Đồng chỉ có hiệu lực kể từ khi Hai Bên đã ký vào Hợp Đồng và Bên A nhận xác nhận thanh
toán tiền lắp đặt và/hoặc tiền sử dụng dịch vụ (áp dụng trong trường hợp hai Bên thỏa thuận thanh toán khoản này
tại thời điểm ký kết Hợp đồng) qua sms/email/phiếu thu/hóa đơn hợp lệ do Bên B cung cấp.
7.2. Màu in của Hợp Đồng có thể thay đổi nhưng đảm bảo nền giấy và màu mực tương phản nhau theo quy định của
pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
7.3. Nếu có tranh chấp xảy ra thì Hai Bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Thời gian thương lượng tối đa là trong
20 ngày làm việc kể từ khi phát sinh tranh chấp hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên. Trong trường hợp không thương
lượng được, một trong các Bên có quyền yêu cầu toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp theo quy
định của pháp luật.
7.4. Hợp Đồng này có thể được lập và ký thành nhiều bản, mỗi bản đều được xem là bản gốc và có giá trị pháp lý như
nhau. Trường hợp Hợp đồng được ký kết bằng Phương thức giao dịch điện tử, bản điện tử của Hợp đồng sẽ có giá
trị pháp lý đầy đủ như bản gốc.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn